Thép carbon là loại thép có hàm lượng carbon từ khoảng 0,05 đến 2,1% tính theo trọng lượng.
Thép nhẹ (sắt chứa một tỷ lệ nhỏ cacbon, bền và dai nhưng không dễ tôi luyện), còn được gọi là thép cacbon trơn và thép cacbon thấp, hiện là dạng thép phổ biến nhất vì giá của nó tương đối thấp trong khi nó mang lại hiệu quả cao. tính chất vật liệu được chấp nhận cho nhiều ứng dụng. Thép nhẹ chứa khoảng 0,05–0,30% carbon. Thép nhẹ có độ bền kéo tương đối thấp nhưng rẻ và dễ tạo hình; độ cứng bề mặt có thể được tăng lên thông qua quá trình cacbon hóa.
Tiêu chuẩn số: GB/T 1591 Thép kết cấu hợp kim thấp cường độ cao
THÀNH PHẦN HÓA CHẤT % | ĐẶC TÍNH CƠ HỌC | |||||||
C( %) | Sĩ( %) (Tối đa) | Mn( %) | P( %) (Tối đa) | S(%) (Tối đa) | YS (Mpa) (Tối thiểu) | TS (Mpa) | EL( %) (Tối thiểu) | |
Q195 | 0,06-0,12 | 0,30 | 0,25-0,50 | 0,045 | 0,045 | 195 | 315-390 | 33 |
Q235B | 0,12-0,20 | 0,30 | 0,3-0,7 | 0,045 | 0,045 | 235 | 375-460 | 26 |
Q355B | (Tối đa)0,24 | 0,55 | (Tối đa)1.6 | 0,035 | 0,035 | 355 | 470-630 | 22 |
Thời gian đăng: Jan-21-2022